So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 9 tháng mới nhất tháng 5/2024

Ghi nhận mới nhất vào ngày 8/5 cho thấy, các ngân hàng đang áp dụng khung lãi suất từ 2,9%/năm đến 4,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ đối với kỳ hạn 9 tháng. Trong đó, Kienlongbank và Ngân hàng Bắc Á đang có mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn 9 tháng là 4,8%/năm. Các ngân hàng khác như Quốc Dân, VietBank, OCB, Bản Việt, HDBank, VPBank, SHB, Đông Á, Việt Á, Eximbank, OceanBank, PVcomBank, VIB, Sacombank, MSB, ABBank, MBBank, ACB, Techcombank, LienVietPostBank, SeABank, Agribank, VietinBank, BIDV, Vietcombank, SCB có lãi suất cạnh tranh từ 2,9%/năm đến 4,4%/năm.

Article Image

Ghi nhận mới nhất vào ngày 8/5 cho thấy, các ngân hàng được khảo sát đang áp dụng khung lãi suất từ 2,9%/năm đếm 4,8%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ đối với kỳ hạn 9 tháng.

Ảnh minh họa: Timo.

Hiện tại, ngân hàng Kiên Long và Bắc Á đang triển khai mức lãi suất tiết kiệm cao nhất cho kỳ hạn trên là 4,8%/năm. Trong đó, Bắc Á áp dụng lãi suất cho hạn mức từ 1 tỷ đồng.

Theo sau đó là lãi suất ngân hàng Quốc Dân, hiện ghi nhận ở mức 4,75%/năm - không quy định về hạn mức gửi.

Khách hàng khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á với hạn mức dưới 1 tỷ, VietBank và OCB sẽ được hương chung lãi suất tiền gửi là 4,6%/năm.

Các tài khoản tiền gửi tại Bản Việt được ấn định lãi suất cho cùng kỳ hạn là 4,5%/năm.

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng , khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại nhiều đơn vị khác với lãi suất cạnh tranh từ 2,9%/năm đến 4,4%/năm.

Hiện tại, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng cụ thể:

- Agribank, BIDV và VietinBank đang áp dụng lãi suất là 3%/năm

- Vietcombank thấp hơn ở mức 2,9%/năm - ngang với SCB, thấp nhất trong tháng này.

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

9 tháng

1

Kienlongbank

-

4,80

2

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

4,80

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

4,75

4

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

4,60

5

VietBank

-

4,60

6

Ngân hàng OCB

-

4,60

7

Ngân hàng Bản Việt

-

4,50

8

HDBank

-

4,30

9

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,30

10

VPBank

Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ

4,20

11

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,20

12

Ngân hàng Đông Á

-

4,20

13

VPBank

-

4,10

14

SHB

Dưới 2 tỷ

4,10

15

Saigonbank

-

4,10

16

Ngân hàng Việt Á

-

4,10

17

Eximbank

-

4,00

18

OceanBank

-

4,00

19

PVcomBank

-

4,00

20

VIB

Từ 10 trđ trở lên

3,90

21

Sacombank

-

3,90

22

MSB

-

3,80

23

ABBank

-

3,70

24

MBBank

-

3,60

25

ACB

3,60

26

Techcombank

-

3,45

27

LienVietPostBank

-

3,20

28

SeABank

-

3,20

29

Agribank

-

3,00

30

VietinBank

-

3,00

31

BIDV

-

3,00

32

Vietcombank

-

2,90

33

SCB

-

2,90

Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.

Các bài liên quan: