So sánh lãi suất 4 ‘ông lớn’ ngân hàng mới nhất tháng 5/2024

Vào tháng mới, 4 ngân hàng lớn có vốn nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV tiếp tục giữ nguyên phạm vi lãi suất tiền gửi từ 1,6%/năm đến 4,7%/năm, lãi nhập cuối kỳ. Cụ thể, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 -2 tháng tại Agribank và Vietcombank là 1,6%/năm; tại VietinBank và BIDV là 1,7%/năm. Kỳ hạn 3 tháng, lãi suất tại Agribank và Vietcombank là 1,9%/năm; tại Vietcombank và BIDV là 2%/năm. Kỳ hạn 6 -9 tháng, lãi suất tại Vietcombank là 2,9%/năm; tại VietinBank, BIDV và Agribank là 3%/năm. Kỳ hạn từ 24 tháng trở lên, lãi suất tại Agribank, Vietcombank và BIDV là 4,7%/năm, VietinBank là 4,8%/năm.

Bước sang tháng mới, 4 “ông lớn” ngân hàng có nguồn vốn nhà nước tiếp tục áp dụng phạm vi lãi suất tiền gửi không đổi từ 1,6%/năm đến 4,7%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ. Nguồn: Internet. Cụ thể như sau, khách hàng khi gửi tiết kiệm với kỳ hạn 1 - 2 tháng tại Agribank và Vietcombank tiếp tục được hưởng chung một mức lãi suất là 1,6%/năm. Trong khi, các tài khoản gửi tại VietinBank và BIDV cùng kỳ hạn được niêm yết lãi suất là 1,7%/năm. Agribank và Vietcombank áp dụng lãi suất ngân hàng cho kỳ hạn 3 tháng là 1,9%/năm. Tại Vietcombank và BIDV, lãi suất được niêm yết chung ở mức 2%/năm cho kỳ hạn 3 tháng. Đối với hai kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng, lãi suất tiết kiệm ghi nhận được tại Vietcombank đang là 2,9%/năm. Cùng lúc đó, VietinBank, BIDV và Agribank triển khai chung một mốc lãi suất cho hai kỳ hạn trên là 3%/năm. Theo bảng so sánh lãi suất ngân hàng trong tháng mới, các ngân hàng Agribank, Vietcombank và BIDV đang áp dụng mức lãi suất ưu đãi nhất cho các kỳ hạn từ 24 tháng là 4,7%/năm. Trong khi đó, VietinBank ghi nhận lãi suất cao hơn cho các kỳ hạn 24 - 60 tháng là 4,8%/năm. Kỳ hạn gửi Agribank VietinBank Vietcombank BIDV 1 tháng 1,60 1,70 1,60 1,70 2 tháng 1,60 1,70 1,60 1,70 3 tháng 1,90 2,00 1,90 2,00 4 tháng 1,90 2,00 - - 5 tháng 1,90 2,00 - 2,00 6 tháng 3,00 3,00 2,90 3,00 7 tháng 3,00 3,00 - - 8 tháng 3,00 3,00 - - 9 tháng 3,00 3,00 2,90 3,00 10 tháng 3,00 3,00 - - 11 tháng 3,00 3,00 - - 12 tháng 4,70 4,70 4,60 4,70 13 tháng 4,70 4,70 - 4,70 15 tháng 4,70 4,70 - 4,70 18 tháng 4,70 4,70 - 4,70 24 tháng 4,70 4,80 4,70 4,70 36 tháng - 4,80 4,70 4,70 60 tháng - 4,80 4,70 - LS cao nhất 4,70 4,80 4,70 4,70 Điều kiện 12 tháng trở lên 24 tháng trở lên 24 - 60 tháng 12 đến 36 tháng Tổng hợp: Thanh Hạ.

Các bài liên quan: